Người mẫu | WD-9402M |
Dung tích | 96 × 0,2ml |
Ống | 96x0,2ml(Đĩa PCR không có/bán váy), dải 12x8x0,2ml, dải 8x12x0,2ml, ống 0,2ml (cao 20~23mm) |
Phạm vi nhiệt độ khối | 0-105oC |
Độ chính xác nhiệt độ khối | ± 0,2oC |
Tính đồng nhất nhiệt độ khối | ± 0,5oC |
Tốc độ làm nóng (trung bình) | 4oC |
Tốc độ hạ nhiệt (trung bình) | 3oC |
Kiểm soát nhiệt độ | Khối/Ống |
Nhiệt độ chuyển màu. Phạm vi | 30-105oC |
Tốc độ gia nhiệt tối đa | 5oC/giây |
Tốc độ làm mát tối đa 4,5oC /S | 4,5oC/giây |
Khoảng cách cài đặt độ dốc | Tối đa. 42oC |
Độ chính xác của nhiệt độ gradient | ± 0,3oC |
Độ chính xác hiển thị nhiệt độ | 0,1oC |
Phạm vi nhiệt độ nắp sưởi | 30oC ~ 110oC |
Tự động làm nóng nắp | Tự động tắt khi mẫu thấp hơn 30oC hoặc chương trình kết thúc |
Hẹn giờ tăng/giảm | -599~599 S cho PCR dài |
Tăng / Giảm nhiệt độ | -9,9 ~ 9,9oC cho PCR chạm xuống |
hẹn giờ | 1s~59min59sec/ Vô tận |
Các chương trình được lưu trữ | 10000+ |
Max.Cycles | 99 |
Số bước tối đa | 30 |
Chức năng tạm dừng | Đúng |
Chức năng chạm xuống | Đúng |
Chức năng PCR dài | Đúng |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh |
Chức năng tạm dừng chương trình | Đúng |
Chức năng giữ nhiệt độ 16oC | vô hạn |
Trạng thái hoạt động theo thời gian thực | Văn bản hình ảnh được hiển thị |
Giao tiếp | USB 2.0 |
Kích thước | 200mm×300mm×170mm (W×D×H) |
Cân nặng | 4,5kg |
Nguồn điện | 100-240VAC, 50/60Hz, 600W |
Máy chu trình nhiệt hoạt động bằng cách làm nóng và làm lạnh liên tục hỗn hợp phản ứng có chứa mẫu DNA hoặc RNA, mồi và nucleotide. Chu kỳ nhiệt độ được kiểm soát chính xác để đạt được các bước biến tính, ủ và mở rộng cần thiết của quy trình PCR.
Thông thường, máy chu trình nhiệt có một khối chứa nhiều giếng hoặc ống nơi đặt hỗn hợp phản ứng và nhiệt độ trong mỗi giếng được kiểm soát độc lập. Khối được làm nóng và làm mát bằng bộ phận Peltier hoặc hệ thống sưởi và làm mát khác.
Hầu hết các máy chu trình nhiệt đều có giao diện thân thiện với người dùng, cho phép người dùng lập trình và điều chỉnh các thông số chu trình, chẳng hạn như nhiệt độ ủ, thời gian kéo dài và số chu kỳ. Chúng cũng có thể có màn hình để theo dõi tiến trình phản ứng và một số kiểu máy có thể cung cấp các tính năng nâng cao như điều khiển nhiệt độ gradient, cấu hình nhiều khối cũng như giám sát và điều khiển từ xa.
Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) là một kỹ thuật sinh học phân tử được sử dụng rộng rãi cho các ứng dụng khác nhau. Một số ứng dụng phổ biến của PCR bao gồm:
Khuếch đại DNA: Mục đích chính của PCR là khuếch đại các chuỗi DNA cụ thể. Điều này rất có giá trị để thu được đủ lượng DNA cho các phân tích hoặc thí nghiệm tiếp theo.
Xét nghiệm di truyền: PCR được sử dụng rộng rãi trong xét nghiệm di truyền để xác định các dấu hiệu di truyền cụ thể hoặc đột biến liên quan đến bệnh tật. Nó rất quan trọng cho mục đích chẩn đoán và nghiên cứu các khuynh hướng di truyền.
Nhân bản DNA: PCR được sử dụng để tạo ra một lượng lớn đoạn DNA cụ thể, sau đó có thể được nhân bản thành một vectơ để thao tác hoặc phân tích thêm.
Phân tích DNA pháp y: PCR rất quan trọng trong khoa học pháp y để khuếch đại các mẫu DNA nhỏ thu được từ hiện trường vụ án. Nó giúp xác định các cá nhân và thiết lập các mối quan hệ di truyền.
Phát hiện vi khuẩn: PCR được sử dụng để phát hiện mầm bệnh vi khuẩn trong các mẫu lâm sàng hoặc mẫu môi trường. Nó cho phép xác định nhanh chóng các tác nhân lây nhiễm.
PCR định lượng (qPCR hoặc PCR thời gian thực): qPCR cho phép định lượng DNA trong quá trình khuếch đại. Nó được sử dụng để đo mức độ biểu hiện gen, phát hiện tải lượng virus và định lượng số lượng trình tự DNA cụ thể.
Nghiên cứu tiến hóa phân tử: PCR được sử dụng trong các nghiên cứu kiểm tra các biến thể di truyền trong quần thể, mối quan hệ tiến hóa và phân tích phát sinh gen.
Phân tích DNA môi trường (eDNA): PCR được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của các sinh vật cụ thể trong các mẫu môi trường, góp phần nghiên cứu đa dạng sinh học và sinh thái.
Kỹ thuật di truyền: PCR là một công cụ quan trọng trong kỹ thuật di truyền để đưa các chuỗi DNA cụ thể vào sinh vật. Nó được sử dụng trong việc tạo ra các sinh vật biến đổi gen (GMO).
Chuẩn bị thư viện trình tự: PCR liên quan đến việc chuẩn bị thư viện DNA cho các công nghệ giải trình tự thế hệ tiếp theo. Nó giúp khuếch đại các đoạn DNA cho các ứng dụng giải trình tự xuôi dòng.
Đột biến theo hướng địa điểm: PCR được sử dụng để đưa các đột biến cụ thể vào trình tự DNA, cho phép các nhà nghiên cứu nghiên cứu tác động của những thay đổi di truyền cụ thể.
Dấu vân tay DNA: PCR được sử dụng trong các kỹ thuật lấy dấu vân tay DNA để nhận dạng cá nhân, xét nghiệm quan hệ cha con và thiết lập mối quan hệ sinh học.
•Vẻ ngoài sang trọng, kích thước nhỏ gọn và cấu trúc chặt chẽ.
•Được trang bị quạt hướng trục yên tĩnh, hiệu suất cao giúp quá trình vận hành yên tĩnh hơn.
•Có chức năng gradient rộng 30°C, cho phép tối ưu hóa các điều kiện thí nghiệm để đáp ứng các yêu cầu thí nghiệm nghiêm ngặt.
•Màn hình cảm ứng màu độ phân giải cao 5 inch giúp thao tác trực quan và dễ dàng, cho phép chỉnh sửa, lưu và chạy chương trình dễ dàng.
•Hệ điều hành cấp công nghiệp, hỗ trợ hoạt động liên tục và không có lỗi 7x24.
•Truyền dữ liệu nhanh chóng sang ổ flash USB để sao lưu chương trình dễ dàng, nâng cao dung lượng lưu trữ dữ liệu.
•Công nghệ làm mát bán dẫn tiên tiến và công nghệ kiểm soát nhiệt độ PID độc đáo nâng hiệu suất tổng thể lên tầm cao mới: độ chính xác kiểm soát nhiệt độ cao, tốc độ làm nóng và làm mát nhanh cũng như nhiệt độ mô-đun phân bố đồng đều.
Hỏi: Máy luân nhiệt là gì?
Trả lời: Máy quay vòng nhiệt là một thiết bị trong phòng thí nghiệm được sử dụng để khuếch đại trình tự DNA hoặc RNA thông qua phản ứng chuỗi polymerase (PCR). Nó hoạt động bằng cách thực hiện một loạt các thay đổi về nhiệt độ, cho phép khuếch đại các chuỗi DNA cụ thể.
Hỏi: Các thành phần chính của máy luân nhiệt là gì?
Trả lời: Các thành phần chính của máy luân nhiệt bao gồm khối gia nhiệt, bộ làm mát nhiệt điện, cảm biến nhiệt độ, bộ vi xử lý và bảng điều khiển.
Hỏi: Máy luân nhiệt hoạt động như thế nào?
Trả lời: Máy chu trình nhiệt hoạt động bằng cách làm nóng và làm lạnh các mẫu DNA theo một loạt các chu kỳ nhiệt độ. Quá trình đạp xe bao gồm các giai đoạn biến tính, ủ và kéo dài, mỗi giai đoạn có nhiệt độ và thời gian cụ thể. Các chu trình này cho phép các chuỗi DNA cụ thể được khuếch đại thông qua phản ứng chuỗi polymerase (PCR).
Hỏi: Các tính năng quan trọng cần cân nhắc khi lựa chọn máy luân nhiệt là gì?
Trả lời: Một số tính năng quan trọng cần cân nhắc khi chọn máy chu trình nhiệt bao gồm số lượng giếng hoặc ống phản ứng, phạm vi nhiệt độ và tốc độ tăng dần, độ chính xác và tính đồng nhất của kiểm soát nhiệt độ cũng như giao diện người dùng và khả năng của phần mềm.
Hỏi: Bạn bảo trì máy luân nhiệt như thế nào?
Trả lời: Để bảo trì máy luân nhiệt, điều quan trọng là phải thường xuyên vệ sinh khối gia nhiệt và ống phản ứng, kiểm tra độ hao mòn trên các bộ phận và hiệu chỉnh cảm biến nhiệt độ để đảm bảo kiểm soát nhiệt độ chính xác và nhất quán. Điều quan trọng là phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất để bảo trì và sửa chữa định kỳ.
Câu hỏi: Một số bước khắc phục sự cố phổ biến đối với máy luân nhiệt là gì?
Trả lời: Một số bước khắc phục sự cố phổ biến đối với máy luân nhiệt bao gồm kiểm tra các bộ phận lỏng lẻo hoặc hư hỏng, xác minh cài đặt nhiệt độ và thời gian thích hợp cũng như kiểm tra các ống hoặc tấm phản ứng xem có bị nhiễm bẩn hoặc hư hỏng không. Điều quan trọng là phải tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất để biết các bước và giải pháp khắc phục sự cố cụ thể.